BÀI 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
11) \(\dfrac{1}{3}\)x2y2 ( 6x + \(\dfrac{2}{3}\)x2 - y)
12) \(\dfrac{3}{4}\)x3y2 ( 4x2y - x +y5 )
13) -5x2y4 ( 3x2y3 - 2x3y2 -xy)
(1) 1>.-3x.(x2 +7x- 1/3)
2. -5x2y4(3x2y3-2x3y2-xy)
3. \(\dfrac{1}{2}\)x3y .(2x4y3-4xy-6)
4. -2x.(3x+20
5. 3x.(5-2x)
6. 2x.(2x2-4x+5)
7. 4x3y2.(-2x2y+4x4-3y2)
8.\(\dfrac{1}{2}\)x3y.( 2x4y3- 4xy -6)
1: \(=-3x^3-21x^2+x\)
2: \(=-15x^4y^7+10x^5y^6+5x^3y^5\)
3: \(=x^7y^4-2x^4y^2-3x^3y\)
5: \(=15x-6x^2\)
6: \(=4x^3-8x^2+10x\)
7: \(=-8x^5y^3+16x^7y^2-12x^3y^4\)
8: \(=x^7y^4-2x^4y^2-3x^3y\)
BÀI 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
6) 5x +3 ( x2 -x - 1)
7) -\(\dfrac{2}{3}\)x ( -x4y2 -2x2 - 10y2)
8) \(\dfrac{2}{3}\)xy ( 3 x2y -3xy + y2)
9) (-2x).(3x2 - 2x +4)
10) 3x4 ( -2x3 + 5x2 - \(\dfrac{2}{3}\)x + \(\dfrac{1}{3}\))
9: \(\left(-2x\right)\left(3x^2-2x+4\right)=-6x^3+4x^2-8x\)
x3y.( 2x4y3- 4xy -6)
1/2x^3y(2x^4y^3-4xy-6)
=1/2x^3y*2x^4y^3-1/2x^3y*4xy-1/2x^3y*6
=x^7y^4-2x^4y^2-3x^3y
x3y.( 2x4y3- 4xy -6)
1/2x^3y(2x^4y^3-4xy-6)
=1/2x^3y*2x^4y^3-1/2x^3y*4xy-1/2x^3y*6
=x^7y^4-2x^4y^2-3x^3y
1. Làm tính nhân: 6x2( x3+ xy - \(\dfrac{3}{2}\))
2. a) (2x3- 3x2+ 4x- 3) : (x - 1)
b) Tính giá trị biểu thức: (683 - 323) : 18 + 62.64
3. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 8x3 - 125
b) \(\dfrac{2}{5}\)xy3 - \(\dfrac{2}{5}\)x3y + 4x2y - 10xy
Giúp mình với ạ --- <33
Bài 3:
a: \(=\left(2x-5\right)\left(4x^2+10x+25\right)\)
Phân tích đa thức thành nhân tử
\(27x^3-\dfrac{1}{8}y^3\)
a. \(\left(3x-\dfrac{1}{2}y\right)\left(9x^2+\dfrac{3}{2}xy+\dfrac{1}{4}x^2\right)\)
b. \(\dfrac{1}{8}\left(216x^3-y^3\right)=\dfrac{1}{8}\left(6x-y\right)\left(36x^2+6xy+y^2\right)\)
cách phân tích nào đúng a hay b giải thích vì sao
Thu gọn đơn thức A, cho biết hệ số, phần biến và bậc của đơn thức thu gọn được.
A=\(\dfrac{5}{8}\)x3y2 (-x2y2) [-\(\dfrac{3}{2}\)x2yz3 ]
\(A=-\dfrac{5}{8}x^5y^4\left(-\dfrac{3}{2}x^2yz^3\right)=\dfrac{15}{16}x^7y^5z^3\)
hệ số 15/16 ; biến x^7y^5z^3 ; bậc 15
\(A=\left[\dfrac{5}{8}.\left(-1\right).\dfrac{-3}{2}\right].\left(x^3.x^2.x^2\right).\left(y^2.y^2.y\right).z^3\)
\(A=\dfrac{15}{16}x^7y^5z^3\)
Hệ số là: \(\dfrac{15}{16}\)
Phần biến là: \(x^7y^5z^3\)
Bậc của đơn thức là: 7+5+3 = 15
Chỉ ra các đơn thức, đa thức trong các biểu thức sau:
\( - 3\); \(2z\); \(\dfrac{1}{3}xy + 1\); \( - 10{x^2}yz\); \(\dfrac{4}{{xy}}\); \(5x - \dfrac{z}{2}\); \(1 + \dfrac{1}{y}\)
Các đơn thức là:
\(-3;2z;-10x^2yz;\dfrac{4}{xy}\)
Các đa thức là:
\(\dfrac{1}{3}xy+1;5x-\dfrac{z}{2};1+\dfrac{1}{y}\)
Bài 3: Trong các biểu thức sau, đâu là đơn thức?
(1-\(\dfrac{1}{\sqrt{3}}\)) x2; \(\dfrac{1}{2}\)(x2 - 1); x2. \(\dfrac{7}{2}\); 6\(\sqrt{y}\); \(\dfrac{1-\sqrt{5}}{x}\); \(\dfrac{x-y^2}{4}\)
Các đơn thức là :
\(\left(1-\dfrac{1}{\sqrt[]{3}}\right)x^2;x^2.\dfrac{7}{2}\)